UMF và MGO là 2 chỉ số được sử dụng trong đánh giá khả năng kháng khuẩn của mật ong Manuka.
UMF (Unique Manuka Factor) dùng để xác định hàm lượng non – peroxide trong mật ong Manuka.
MGO (Methylglyoxal) xác định thành phần chính (Methylglyoxal) làm nên khả năng kháng khuẩn độc đáo của mật ong Manuka.
Có một sự tương quan giữa UMF và MGO. Bảng này cho thấy xếp hạng UMF và giá trị tương đương với MGO.
Đối với các mục đích so sánh giữa các chỉ số MGO và UMF của mật ong Manuka, giả định giá trị UMF của mật ong là tương đương với hoạt động Non-peroxide của nó.
Xếp hạng UMF tương ứng với tiềm năng của các thuộc tính NPA mong muốn của mật ong Manuka. Thông thường mật ong Manuka với NPA giữa 5 và 9.9 được dán nhãn UMF 5+, xếp hạng NPA giữa 10.0 và 14.9 được đánh giá UMF 10+, và tương tự như vậy với các chỉ số cao hơn.
Sử dụng bảng này để chuyển đổi giữa các chỉ số đánh giá xếp hạng: UMF, MgO và NPA của mật ong Manuka.
ĐÁNH GIÁ UMF | METHYLGLYOXAL(MGO) TỐI THIỂU | NON-PEROXIDE(NPA) TỐI THiỂU |
– | 30 | 2.7 |
UMF 5 + | 83 | 5.0 |
UMF 5 + | 100 | 5.6 |
UMF 5 + | 250 | 9,7 |
UMF 10+ | 263 | 10.0 |
UMF 12+ | 354 | 12.0 |
UMF 12+ | 400 | 12,9 |
UMF 15+ | 514 | 15.0 |
UMF 15+ | 550 | 15.6 |
UMF 18+ | 692 | 18.0 |
UMF 20+ | 829 | 20,0 |
* MgO được đo bằng mg / kg Methylglyoxal (ppm)
** NPA được đo bằng % (% w / v) của phenol / nước
Cách đọc bảng trên: ( tương quan giữa NPA, UMF và MGO)
UMF 15+ sẽ = MGO tối thiểu là 514.
UMF 20+ sẽ = MGO tối thiểu 829.
MGO 400 được đánh giá = UMF 12+ (hay UMF 10+).
MGO 550 được đánh giá = UMF 15+.